4.115.000 đ
3.132.000 đ
Là loại sơn hệ nước trên cơ sở Methyl Methacrylat, sơn lót KOVA chống kiềm K-109 được dùng làm sơn lót trước khi sử dụng lớp sơn phủ trang trí ở trong nhà và có thể dùng cho ngoài trời. Với khả năng kháng kiềm, chống thấm, chịu nước tốt, K-109 đã được nhiệt đới hóa, hoàn toàn phù hợp với bề bặt của mọi công trình Việt.
+ Kháng kiềm cho vữa và xi măng: Sơn lót KOVA K-109 có khả năng kháng kiềm đặc biệt đói với các mặt xi măng, giúp bức tường luôn vững chãi với thời gian.
+ Chống thấm cho bề mặt bê tông: có tính chống thấm cho bề mặt bê tông, xi măng của sơn lót K-109 khiến chúng phù hợp với mọi thời tiết khí hậu ẩm ướt của Việt Nam kể cả những vùng có thơi tiết khắc nghiệt nhất…
+ Có tính chịu nước cao: Sơn đặc biệt thích hợp để lót cho các tường ẩm như các bức tường ở tầng 1, vì sơn KOVA K-109 có tính chịu nước cao. Thông thường chúng được dùng để lót trước khi dùng các loại sơn phủ như K-5500, K-871,…
+ Tăng độ bền liên kết các loại sơn (K-5500,K-871,..): khả năng này đều nđúng với các bề mặt đã được làm phẳng bằng Matit và cả các bề mặt không dùng Matit.
+ Dễ thi công, khô nhanh, tăng độ bóng: Sơn lót kova chống kiềm trong nhà khô nhanh chóng, dễ dàng thi công, bề mặt rất mịn màng làm tăng độ thẩm mĩ, độ bóng cho lớp sơn tiêp theo
+ Không cháy, không chứa các chất độc hại: K-109 không chứa các chất độc hại như chì, thuỷ ngân và các hoá chất khác, rất an toàn cho người thi công và dễ dàng sử dụng.
Thành phần: chất tạo màng Metyl Methacrylal, chất phụ gia kháng kiềm ST-1, Titan Oxit, phụ gia hoạt tính và bổ trợ.
Định mức lý thuyết: 6,0 – 6,5 m2/kg/ lớp, tuỳ theo bề mặt vật liệu.
Các thông số khác:
Chỉ tiêu | Kết quả | Phương pháp thử |
Ngoại quan | Nhũ tương trắng | |
+ Độ mịn(μm) + Độ nhớt ở 25oC(KU) + Độ pH: |
<= 25 95 ± 10 8-9 |
TCVN 2091 – 1993 ASTM D562 |
Thời gian khô: + Khô bề mặt (phút) + Khô toàn bộ (h ) |
≤ 50 ≤ 1,75 |
TCVN 2096 – 1993 |
Tỷ trọng(kg/l) | >1,58 ± 0,05 | |
Độ bám dính trên lớp bê tông | Điểm 1 | TCVN 2097 – 1993 |
Độ phủ (01 lớp), (g/m2) | ≤ 90 | TCVN 2095 – 1993 |
Hàm lượng các chất không bay hơi (%) | ≥ 50 | TCVN 2093 – 1993 |
Ngâm mẫu 72 giờ trong nước cất và dd Na2CO3 5% | Màng sơn bền | TCVN 6934 – 2001 |
– Với tường mới cần để cho kết cấu xi măng được ổn định trong ít nhất 21 ngày sau đó mới sử dụng sơn lót kháng kiềm KOVA
– Với tường cũ cần là sạch hoàn toàn, loại bỏ hết rêu mốc, sơn cũ, bụi bẩn, dầu mỡ nếu có
– Cần làm phẳng lại tường bằng Matit Kova MT-T hoặc sử dụng MB Kova trong nhà trước khi thi công với sơn lót K-109. Sau đó chà nhám lại tường để đảm bảo sơn lót kháng kềm KOVA K-109 bám chắc chắn hơn.
– Không nhất thiết phải dùng matit cho tường tuyb nhiên cân chà nhám trước sau đó dùng khăn ướt lau thật sạch.
– Có thể pha thêm khoảng 5% nước sạch nếu thấy sơn đặc
– Khuấy đều trước khi dùng cho sơn đồng nhất
– Nếu pha nước thì phải dùng hết, không để thừa lại sơn
Bảo quản:
– Lưu trữ ở nơi thoáng mát, khô ráo
– Đậy kín thùng sơn khi chưa dùng hết ( trong trường hợp không pha với nước)
– Thời gian lưu kho: 1 năm trong điều kiện bảo quản kể trên
– Khuấy đều trước khi dùng
– Pha thêm với nước sạch nếu muốn, tỉ lệ thêm là khoảng 5% nước.
– Sử dụng máy phun, rulo hoặc chổi cọ để thi công
– Với tường đã dùng matit, thi công 1 lớp sơn lót K-109, còn với tường chưa sử dụng matit thì cần thi công 2 lớp.
– Để sơn khô trong 7-8 giờ (mỗi lớp) sau đó mới sơn lớp mới hoặc sơn loại sơn phủ tiếp theo.
– Vệ sinh dụng cụ bằng xà bông và nước sạch ngay sau khi sử dụng.
855.000 đ
MÔ TẢ:
678.000 đ
MÔ TẢ:
3.228.000 đ
5.760.000 đ
790.000 đ
Sơn nhũ: là một loại sơn có độ bóng cao, bề mặt sơn óng ánh, lung linh với các màu sắc khác nhau, tạo nên một bức tranh lộng lẫy trong nhà và ngoài trời.
- Sơn nhũ: được dùng để sơn trang trí cho bề mặt như tường, cột, gỗ, bê tông... sau khi các bề mặt vật liệu đó đã được phủ các loại sơn thông thường với các màu sắc khác nhau.
- Sơn nhũ: có thể phun sơn nhũ lên sơn Gấm, sơn Gai, sơn Texture, sơn Vân...
- Sơn nhũ: có màu sắc tuỳ lựa chọn.
2.555.000 đ
1.645.000 đ
MÔ TẢ: